Một số lệnh SQL quan trọng nhất trong MySQL
Lượt xem: 1509
SQL là gì?
SQL là ngôn ngữ tiêu chuẩn để xử lý Cơ sở dữ liệu quan hệ.
SQL được sử dụng để chèn, tìm kiếm, cập nhật và xóa các bản ghi cơ sở dữ liệu.
Cách sử dụng SQL
Câu lệnh SQL sau chọn tất cả các bản ghi trong bảng "Customers":
SELECT * FROM Customers;
Kết quả:
CustomerID |
CustomerName |
Phone |
Address |
City |
1 |
Nguyễn Văn Nam |
0123456789 |
57 Hoàn Kiếm |
Hà Nội |
2 |
Phương Hà An |
098987654321 |
2222 Sơn La |
Sơn La |
3 |
Lan Anh |
098987654322 |
2312 Đà Lạt |
Đà Lạt |
4 |
Dương Thế Nam |
098987654323 |
120 Bắc Giang. |
Bắc Giang |
5 |
Trần Phong Ba |
098987654324 |
Số 8/45 Hải Phòng |
Hải Phòng |
Hãy ghi nhớ rằng ...
Các từ khóa SQL KHÔNG phân biệt chữ hoa chữ thường: select giống như SELECT
Dấu chấm phẩy sau câu lệnh SQL?
Một số hệ thống cơ sở dữ liệu yêu cầu dấu chấm phẩy ở cuối mỗi câu lệnh SQL.
Dấu chấm phẩy là cách tiêu chuẩn để phân tách từng câu lệnh SQL trong hệ thống cơ sở dữ liệu cho phép nhiều hơn một câu lệnh SQL được thực thi trong cùng một lệnh gọi tới máy chủ.
Một số lệnh SQL quan trọng nhất
SELECT - trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
UPDATE - cập nhật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
DELETE - xóa dữ liệu khỏi cơ sở dữ liệu.
INSERT INTO - chèn dữ liệu mới vào cơ sở dữ liệu.
CREATE DATABASE - - tạo cơ sở dữ liệu mới.
ALTER DATABASE - sửa đổi cơ sở dữ liệu.
CREATE TABLE - tạo một bảng mới.
ALTER TABLE - sửa đổi một bảng.
DROP TABLE - xóa một bảng.
CREATE INDEX - tạo một chỉ mục (khóa tìm kiếm).
DROP INDEX - xóa một chỉ mục.
Tài liệu tham khảo: https://www.w3schools.com/mysql/mysql_sql.asp
Tải slide ở đây