Bài 9. Toán tử trong PHP 5
Lượt xem: 3101
Toán tử được sử dụng để thực hiện các phép tính trên biến và giá trị.
PHP chia các toán tử thành các nhóm sau:
- Toán tử số học
- Toán tử gán
- Toán tử so sánh.
- Toán tử tăng dần/giảm dần.
- Toán tử logic
- Toán tử với chuỗi
- Toán tử với mảng
1. Toán tử số học trong PHP
Trong PHP toán tử số học sử dụng với giá trị số để thực hiện các phép tính thông thường như: cộng, trừ, nhân, chia…
Toán tử |
Tên |
Ví dụ |
Kết quả |
+ |
Cộng |
$x + $y |
Tổng của $x và $y |
- |
Trừ |
$x - $y |
Hiệu của $x và $y |
* |
Nhân |
$x * $y |
Tích của $x và $y |
/ |
Chia |
$x / $y |
Thương của $x và $y |
% |
Chia lấy dư |
$x % $y |
Số dư của $x chia $y |
** |
Lũy thừa |
$x ** $y |
$x với mũ là $y (giới thiệu trong PHP 5.6 ) |
2. Toán tử gán trong PHP
Trong PHP toán tử gán được sử dụng với giá trị số để ghi một giá trị vào một biến. Toán tử gán cơ bản trong PHP là “=”. Nó có nghĩa là các toán hạng bên trái được thiết lập với giá trị của biểu thức bên phải.
Lệnh gán |
Tương tự |
Giải thích |
x=y |
x=y |
Các toán hạng bên trái được thiết lập với giá trị của biểu thức bên phải |
x +=y |
x = x+y |
Tổng |
x-=y |
x = x-y |
Hiệu |
x *=y |
x = x*y |
Nhân |
x /=y |
x = x / y |
Chia |
x %=y |
x = x % y |
Chia lấy dư |
3. Toán so sánh trong PHP
Trong PHP toán tử so sánh được sử dụng để so sánh hai giá trị của số hoặc chuỗi.
Toán tử |
Tên |
Ví dụ |
Kết quả |
== |
Bằng |
$x==$y |
Trả về true nếu $x bằng $y |
=== |
Bằng tuyệt đối |
$x===$y |
Trả về true nếu $x bằng $y và chúng có kiểu dữ liệu giống nhau. |
!= |
Không bằng |
$x!=$y |
Trả về true nếu $x không bằng $y |
<> |
Không bằng |
$x<>$y |
Trả về true nếu $x không bằng $y |
!== |
Không bằng tuyệt đối |
$x!==$y |
Trả về true nếu $x không bằng $x hoặc chúng có kiểu dữ liệu khác nhau. |
> |
Lớn hơn |
$x>$y |
Trả về true nếu $x lớn hơn $y |
< |
Nhỏ hơn |
$x<$y |
Trả về true nếu $x nhỏ hơn $y |
>= |
Lớn hơn hoặc bằng |
$x>=$y |
Trả về true nếu $x lớn hơn hoặc bằng $y |
<= |
Nhỏ hơn hoặc bằng |
$x<$y |
Trả về true nếu $x nhỏ hơn hoặc bằng $y |
4. Toán tăng dần/giảm dần trong PHP
Trong PHP toán tử tăng dần dùng để tăng giá trị của biến. Toán tử giảm dần dùng để giảm giá trị của biến.
Toán tử |
Tên |
Giải thích |
++$x |
Tăng trước |
Tăng $x lên một trước khi trả về $x |
$x++ |
Tăng sau |
Trả về $x sau đó tăng $x lên một |
--$x |
Giảm trước |
Giảm $x đi một trước khi trả về $x |
$x-- |
Giảm sau |
Trả về $x sau đó giảm $x đi một. |
5. Toán tử logic trong PHP
Trong PHP toán tử logic được sử dụng để kết hợp với các câu lệnh điều kiện
Toán tử |
Tên |
Ví dụ |
Kết quả |
and |
And |
$x and $y |
Trả về True nếu cả $x và $y đều là true |
or |
Or |
$x or $y |
Trả về True nếu $x hoặc $y là True |
xor |
Xor |
$x xor $y |
Trả về True nếu $x hoặc $y là True nhưng không phải cả hai. |
&& |
And |
$x && $y |
Trả về True nếu cả $x và $y đều là true |
|| |
Or |
$x || $y |
Trả về True nếu $x hoặc $y là True |
! |
Not |
!$x |
Trả về True nếu $x không phải là True |
6. Toán tử với chuỗi trong PHP
PHP có hai toán tử được thiết kế đặc biệt dành cho các chuỗi.
Toán tử |
Tên |
Ví dụ |
Kết quả |
. |
Nối chuỗi |
$txt1.$txt2 |
Chuỗi ghép của $txt1 và $txt2 |
.= |
Nối chuỗi trước khi gán |
$txt1 .=$txt2 |
Gắn thêm $txt2 vào $txt1 |
7. Toán tử với mảng trong PHP
Trong PHP toán tử với mảng sử dụng để so sánh các mảng.
Toán tử |
Tên |
Ví dụ |
Kết quả |
+ |
Kết hợp |
$x + $y |
Kết hợp $x và $y |
== |
Bằng |
$x==$y |
Trả về True nếu $x và $y có từ khóa/giá trị tương tự nhau |
=== |
Giống hệt nhau |
$x===$y |
Trả về True nếu $x và $y có từ khóa/giá trị như nhau cùng thứ tự và cùng loại. (Kiểu dữ liệu) |
!= |
Bất bình đẳng |
$x !=$y |
Trả về True nếu $x và $y không bằng nhau |
<> |
Bất bình đẳng |
$x<>$y |
Trả về True nếu $x và $y không bằng nhau |
!== |
Không giống nhau |
$x !==$y |
Trả về True nếu $x không giống $y |
Theo w3schools
Các bạn cùng tìm hiểu về bài tập sau nhé: